Đi đến nội dung | Đi đến Menu Chính | Đi tới Bảng Tìm kiếm

Hy Lạp

Mô tả

Hy Lạpmột tỉnh phía đông quan trọng của Đế chế La Mã, như được chứng minh bởi việc chỉ định văn hóa của nhà nước La Mã là văn hóa Hy-La. Tiếng Hy Lạp đã phục vụ hàng thế kỷ nhưngôn ngữ chung của phương Đông và Ý, và đối với giới thượng lưu La Mã, việc thành thạo tiếng Hy Lạp bên cạnh tiếng Latinhoàn toàn tự nhiên cho đến thời kỳ cổ đại muộn.

Giống như phần lớn vùng Đông La Mã, Hy Lạp chịu ảnh hưởng ngày càng tăng của Kitô giáo từ những thế kỷ đầu Công nguyên. Sứ đồ Phao-lô đã giảng dạy tại Cô-rinh-tô và A-thên, và Hy Lạp rất nhanh chóng trở thành một trong những phần Kitô hóa nhất của đế chế.

Wikipedia

Bản đồ

thông tin từ từ điển

Greece

orginally consisted of the four provinces of Macedonia, Epirus, Achaia, and Peleponnesus. In (Acts 20:2) it designates only the Roman province of Macedonia. Greece was conquered by the Romans B.C. 146. After passing through various changes it was erected into an independent monarchy in 1831.

Moses makes mention of Greece under the name of Javan (Gen 10:2-5); and this name does not again occur in the Old Testament till the time of Joel (Joel 3:6). Then the Greeks and Hebrews first came into contact in the Tyrian slave-market. Prophetic notice is taken of Greece in (Dan 8:21).

The cities of Greece were the special scenes of the labours of the apostle Paul.

EBD - Easton's Bible Dictionary